Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2009

BÙN HOẠT TÍNH - VẬN HÀNH VÀ CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ

Yếu tố
Vấn đề có thể xảy ra
Giải pháp
• Loi thiết bị


• Thi gian lưu thuỷ lc HDT
(gi)

Quá trình sục kvà lng xảy ra trong thiết bị đưc thiết
kế kém
• Không đủ thi gianu thuỷ lực (HDT) đối vi cả quá trình sục k và lng
• Hàm ng TSS cao trong dòng thi ở bể lng thứ cấp
• Tách dòng vào quá ti đến bể chứa (nếu có)
và c gng ổn định tc độ dòng chy bng cách s dụng thi gian ban đêm.

• Xem xét li c gii hn và có c mc tiêu x mới.



• Xác định nguồn thm qua hoc dòng chy trong các mùa mưa và quyết định phân dòng trong khi mưa.

CHÚ Ý V MẶT KỸ THUẬT:
Đối vi bể Aeroten:
– HDT (giờ) = V / (Q + R)
Đối vi bể lng:
– HDT (giờ) = 2 – 3 gi, và OFR = 1 – 1,5
m/giờ
• Ti trng thuỷ
lực

• Ti trng cht hữu cơ
T lệ cht dinh ng – vi sinh vật F/M
• Hàm ợng BOD
hoà tan trong dòng thải bể lng bị cao
• Hiu sut chuyn hoá cht ô nhim hữu cơ thp

• Biofloc = pin floc
• Kim tra cơ s của quá trình bùn hoạt hoá:
– F / M = ( Q . BOD5) / (VSSML . V) ngày-1
– F / M = các giá trị thực nghiệm đã xác
định đối với mỗi ngành công nghiệp
– F / M = 0,2 đến 0,7 ngày-1 đối với nước thải sinh hoạt
– F / M = 0,1 ngày-1 đối với quá trình sản xuất giấy và bột giấy
– F / M = 0,8 đến 1,0 ngày-1 đối với các cơ
sở sản xuất bơ sữa
– F / M = 0,01 ngày-1 đối vi nước rác
• Kim tra hàm lưng các cht hữu cơ của hỗn hp lỏng - rn:
– VSSML: phải cao hơn 2 000 mg/l
– Sự có mặt của sinh khối (vi khun & động vật nguyên sinh (protozoa))
 Công sut cấp k
 Sục k không đủ


 Sục khí quá nhiều, tốn kém
• Theo kinh nghiệm: Yêu cu Oxy đưc thiết kế
trong khong 1 đến 1,4 kg O2 cho kg BOD

• Tuy nhiên, s rt hữu ích khi tiến hành kiểm tra hàng ngày hàm lượng oxy hoà tan (DO) ở một số v trí của bể Aeroten. Giá tr trung bình cần bằng khoảng 2 mg/l (giữa 1 và 2).

• Trên 2 mg/l = lãng phí năng ợng

• Dưi 2 mg/l = có nguy cơ xảy ra quá trình yếm khí và xut hin bông sinh học dạng si
(có đặc tính lng kém)
• pH
• Sự phân rã sinh khối
(bùn hoạt tính)
• Kim tra hàng ngày pH của dòng vào để đi phó ngay vi vic tăng hoc gim pH, có thể do dòng chảy o hệ thống không hp pháp
• pH axit (nhỏ hơn 6) có thể điu chỉnh bng vôi hoc soda khan
• pH kim (ln hơn 8,5) có thể điu chỉnh bng
H3PO4  hoc H2SO4 . Sử dụng axit photphoric thì tốt hơn nhưng phn ứng chm hơn.
• Các cht dinh dưỡng






• Sự tăng nhanh bông sinh học dng si

• Đc tính lng đọng m ca bùn
• Thêm cht dinh dưng vào dung dch hỗn hp bng cách định lượng trong dòng vào:

– Ure (NH2)2CO hoặc amoniăc và P2O5
hoặc H3PO4
– Duy trì cân bằng BOD5 / N tổng  / Ptổng
bng 100 / 5 / 1 trong dòng chy vào
T lệ tun hoàn bùn (Bùn hot tính tun hoàn, RAS)
T lệ tun hoàn không đủ hoc ri rc làm gim hiu sut xử

• Thực hin quá trình để kim tra t lệ tun hoàn bùn, như một trong các điu sau:
 một t lệ không đổi, nghĩa là R (m3/ngày)
= không đổi
 t lệ không đổi R / Q
 một cách tiếp cn lớp bùn th cấp ở đim gốc, duy trì ổn định hàm lưng
VSSML (ng sinh khối không đổi) và tối
ưu hoá việc thi bùn th cấp (bùn dư)
• Hai gii pháp đầu chỉ thích hợp khi có các
điu kin ổn đnh: tốc độ dòng chảy không đổi hoc ti trọng hữu cơ của dòng vào không đổi. Những điu kin này rt ít gp đối vi c
dòng thải công nghiệp.
• Quá trình th ba đòi hỏi phi có c phân
tích trong phòng thí nghim hàng ngày và các tính toán ti thiu (xem các gii thích sau).
• Thi gian lưu tế
bào trung bình

• Bùn hot tính thi  (WAS)
• Sinh khối hot tính quá ít trong hỗn hp lỏng -
rắn (VSSML thp)

• Bùn hoc bông sinh học bị
khoáng hoá nhiu
(bùn đen)
• Cn tính toán lưng bùn hot tính thi (WAS)
dựa vào phương pháp tính toán đã đưc chứng minh đúng (xem các gii thích sau)


• Thi gian lưu tế bào trung bình cn đưc
điu chnh theo các kết quả kim tra sinh khối trên kính hin vi (đặc bit các động vật nguyên sinh, xem các hình sau). Thi gian lưu
tế bào trung bình thường là 5 – 10 ngày, đôi khi 15 ny
S có mt ca các vi khun dng si

Lng th cấp: Bùn trương n do tăng trưng vi khun dng si quá mức và để xảy ra vấn đề trong bể lắng, bùn dângn hoc kết thành khối, nưc thi sau x lý b vn đục, kết bông điểm nhỏ và kết bông tn mn









Bể Aeroten: stăng trưng quá mức vi khuẩn dng
sợi làm nổi bọt (mùi,
th nhng đến sc kho con ngưi)
Khi bắt đu nhn thy có sự tăng trưng của c vi khun dng sợi, có th không quá muộn để sửa chữa tình trạng này bằng cách:
(a) tăng sc knếu sục khí không ,
 (b) đnh ng các chất dinh dưng N và P nếu tỉ lệ BOD/N tổng/ P tổng không đạt mức  100/5/1
-       (c) phân tích dòng vào để phát hiện các chất gây ô nhim ức chế như kim loi nng hoặc các cht khác và kim tra nguồn chy tràn ca
những cht gây ô nhim này. Hành động ngay
để ngăn chn những cht ức chế này
Khi không th ngăn chn sự tăng trưng của c vi khun dng sợi thì phi đóng h thống bùn hoạt bính bng clo hoá (oxy hoá) sinh khi hin có. Khi động
li h thống này bằng sinh khi mi (ví d sinh khối ly t h thống x lý khác).
Ngăn ngừa s c: quan sát bông sinh hc (n) trên kinh hin vi thông thưng để phát hin sự bắt đu
tăng trưng quá mc (xem c trang sau)
Ngăn chnc điu kin kích thích si bt si: (a)
có du, cht bôi tn và cht béo trong dòng vào, (b) tun hoàn váng bên trong hệ thống thay cho vic loi b nó ra khi h thống

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét